Nghị định nhỏ số 196 được Chính phủ Hoàng gia Campuchia ban hành vào ngày 28/09/2022 liên quan đến việc sửa đổi ngưỡng chịu thuế đối với thuế thu nhập hàng năm và thuế tiền lương hàng tháng.
Chi tiết đối tượng áp dụng
- Thuế thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh cá thể, công ty hợp danh. (1)
- Thuế tiền lương tháng của nhân viên cư trú. (2)
Các ngưỡng thuế mới này sẽ có hiệu lực từ ngày 1/1/2023.
1. Thuế thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh cá thể, công ty hợp danh
Thu nhập tính thuế (KHR) | Thuế suất |
18,000,000 | 0 % |
18,000,001 - 24,000,000 | 5 % |
24,000,001 - 102,000,000 | 10% |
102,000,001 - 150,000,000 | 15% |
Trên 150,000,000 | 20% |
2. Thuế tiền lương tháng của nhân viên cư trú
Thu nhập tính thuế (KHR) | Thuế suất | Thu nhập thuế phải nộp |
0 - 1,500,000 | 0 % | Miễn thuế |
1,500,001 - 2,000,000 | 5 % | (Thu nhập chịu thuế X 5%) - 75,000 |
2,000,001 - 8,500,000 | 10 % | (Thu nhập chịu thuế X 10%) - 175,000 |
8,500,001 - 12,500,000 | 15 % | (Thu nhập chịu thuế X 15%) - 600,000 |
Từ 12,500,001 trở lên | 20 % | (Thu nhập chịu thuế X 20%) - 1,225,000 |
(Tỷ giá tham khảo thị trường 1 USD = 4,000 KHR)
Mặc dù, thông thường tiền lương nhân viên theo hợp đồng thỏa thuận lao động theo đồng Đô-la Mỹ (USD), tuy nhiên các khoản tính thuế phải nộp sẽ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái dựa trên đồng Khmer Riel (KHR). Tham khảo Sử dụng tỷ giá hối đoái trong kê khai nộp thuế ở Campuchia .
Mức lương tối thiểu thay đổi là 200 USD (thay cho 194 USD trước đây) đối với lao động ngành dệt may và giày dép. Không giống như các quốc gia khác, mức lương tối thiểu ở Campuchia chỉ áp dụng cho các ngành cụ thể.