Những loại thuế mà doanh nghiệp phải trả khi hoạt động kinh doanh ở Campuchia

Campuchia hiện nay là thị trường kinh doanh đầy tiềm năng, vì thế có rất nhiều các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và mở rộng thị trường sang đây. Cùng điểm qua những loại thuế mà doanh nghiệp phải trả khi hoạt động kinh doanh ở Campuchia qua bài viết sau đây.

Một hội thảo về thuế ở Campuchia

Theo Quy định của Tổng Cục Thuế Campuchia, các doanh nghiệp kinh doanh tại Campuchia cần kê khai và nộp thuế cho Tổng Cục Thuế hàng năm và hàng tháng.

Hầu hết các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tại Campuchia sẽ chịu những loại thuế sau đây:

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax on Income)
2. Thuế tối thiểu (Minimum Tax)
3. Thuế giá trị gia tăng (Value Add Tax)
4. Thuế khấu trừ (Withholding Tax)
5. Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax )

Sau đây, tóm lược sơ qua về các loại thuế trên:

1. Thuế thu nhập (Tax on Income)

Thuế thu nhập tiêu chuẩn 20% theo cơ chế tự đánh giá tổng kết hàng năm. Doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế thu nhập của năm trước trong khoảng thời gian từ khoảng thời gian 1.1 đến 31.03 của năm sau.

Có 3 loại doanh nghiệp: doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp lớn.

Vào ngày 12 tháng 1 năm 2021, Bộ Kinh tế và Tài chính Campuchia đã ban hành Prakas 009 về việc phân loại lại người nộp thuế theo cơ chế tự đánh giá. Prakas 009 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021, mục đích chính là xác định các tiêu chí dành cho doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn.

Phân loại người nộp thuế theo Prakas 009 dựa vào Doanh thu hàng năm (Annual Turnover) theo cơ chế tự đánh giá, xác định doanh nghiệp lớn, vừa , nhỏ.

Loại hình Doanh thu hàng năm (Annual Turnover)
Doanh nghiệp nhỏ - Doanh thu hàng năm từ 250 triệu riel (61.400 USD) đến 1 tỷ riel (245.000 USD) cho các lĩnh vực nông nghiệp, thương mại hoặc dịch vụ;
- Doanh thu hàng năm từ 250 triệu riel (61.500 USD) đến 1,6 tỷ riel (393.000 USD) cho lĩnh vực công nghiệp;
- Doanh thu hoặc doanh thu dự kiến trên 60 triệu riel (14.700 USD) trong ba tháng liên tiếp mỗi năm dương lịch;
- Tham gia đấu thầu, tư vấn giá, khảo sát giá trong việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp vừa - Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ riel (245.000 USD) lên 4 tỷ riel (983.000 USD) cho lĩnh vực nông nghiệp;
- Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ riel (245.000 USD) đến 6 tỷ riel (1,4 triệu USD) cho lĩnh vực thương mại và dịch vụ;
- Doanh thu hàng năm từ 1,6 tỷ riel (393.000 USD) lên 8 tỷ riel (1,9 triệu USD) cho lĩnh vực công nghiệp.
- Các doanh nghiệp được thành lập dưới dạng văn phòng đại diện hoặc pháp nhân;
- Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, cơ quan kỹ thuật của nước khác, tổ chức quốc tế;
- Các hiệp hội phi chính phủ, các tổ chức chính phủ cấp quốc gia và địa phương.
Doanh nghiệp lớn - Doanh thu hàng năm trên 4 tỷ riel (983.000 USD) cho lĩnh vực nông nghiệp;
- Doanh thu hàng năm trên 6 tỷ riel (1,4 triệu USD) cho lĩnh vực thương mại và dịch vụ;
- Doanh nghiệp được đăng ký là công ty đa quốc gia hoặc văn phòng chi nhánh nước ngoài;
- Doanh nghiệp được đăng ký là Dự án đầu tư đủ điều kiện (Qualified Investment Project - QIP).

Theo Prakas 009, Tổng cục Thuế cũng có thẩm quyền xác định lại việc phân loại người nộp thuế dựa trên Giá trị tài sản (Annual Value of Asset) của doanh nghiệp nếu doanh thu kê khai không phản ánh đúng doanh thu thực tế.

Loại hình Giá trị tài sản (Annual Value of Asset)
Doanh nghiệp nhỏ -Tài sản hàng năm trị giá từ 200 triệu riel (49.000 USD) đến 1 tỷ riel (245.000 USD) cho lĩnh vực thương mại, dịch vụ và nông nghiệp;
- Tài sản hàng năm trị giá từ 200 triệu riel (49.000 USD) đến 2 tỷ riel (491.000 USD) cho lĩnh vực công nghiệp.
Doanh nghiệp vừa - Tài sản hàng năm trị giá từ 1 tỷ riel (245.000 USD) đến 2 tỷ riel (491.000 USD) cho lĩnh vực thương mại, dịch vụ và nông nghiệp;
- Tài sản hàng năm trị giá từ 2 tỷ riel (491.000 USD) đến 4 tỷ riel (983.000 USD) cho lĩnh vực công nghiệp.
Doanh nghiệp lớn - Tài sản hàng năm trị giá hơn 2 tỷ riel (491.000 USD) cho các lĩnh vực thương mại, dịch vụ và nông nghiệp;
- Tài sản hàng năm trị giá hơn 4 tỷ riel (983.000 USD) cho lĩnh vực công nghiệp.

Ngoài ra, các công ty sản xuất dầu khí và khai thác tài nguyên thiên nhiên sẽ phải chịu thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 30%. Các thực thể tham gia vào các Dự án đầu tư đủ điều kiện (QIP) thường sẽ trả thuế suất 0%.

2. Thuế tối thiểu (Minimum Tax)

Thuế tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu hàng tháng, không bao gốm Thuế giá trị gia tăng (VAT), không phân biệt người nộp thuế lãi hay lỗ.

Theo Luật Quản lý tài chính 2017, Thuế tối thiểu không còn áp dụng đối với các doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ kế toán phù hợp kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Tuy nhiên, vẫn chưa có định nghĩa nào về “duy trì hồ sơ kế toán phù hợp”. Vì thế các doanh nghiệp vẫn phải cần nộp loại thuế này hàng tháng.

3. Thuế giá trị gia tăng (Value Add Tax)

VAT được đánh vào hàng hóa và dịch vụ cũng như việc bán tài sản cố định. Tỷ lệ tiêu chuẩn là 10%.

Chỉ một số doanh nghiệp đủ điều kiện được hưởng thuế VAT 0% nếu họ tham gia vào các hoạt động hỗ trợ xuất khẩu các ngành công nghiệp may mặc, dệt may và giày dép.

4. Thuế khấu trừ (Withholding Tax)

Thuế khấu trừ là khoản tiền doanh nghiệp nộp thuế khấu trừ trực tiếp từ thu nhập đối với một số khoản thanh toán nhất định của cá nhân, công ty cư trú hay không cư trú ở Campuchia, sau đó nộp khoản thuế này lại cho nhà nước.

Cá nhân cư trú là cá nhân có quốc tịch Campuchia hoặc người đã ở Campuchia trên 182 ngày bất kỳ trong một năm dương lịch. Công ty cư trú là công ty được thành lập ở Campuchia hoặc có địa điểm kinh doanh tại Campuchia và có nguồn thu nhập từ Campuchia. Ngoài 2 trường hợp trên sẽ thuộc trường hợp không cư trú.

Xem thêm bảng tóm tắt dưới đây về các khoản thanh toán chịu thuế khấu trừ theo mức thuế suất:

Các khoản thanh toán Cư trú (Resident) Cư trú (Non Resident)
Thuê văn phòng, nhà xưởng (Rental) 10 % 14 %
Trả cổ tức (Dividends) 0 % 14%
Lãi suất (Interest) (*) 15% 14%
Bản quyền (Royalty) 15% 14%
Dịch vụ (Service) 15% 14%

(*) Lãi suất (Interest): Thuế khấu trừ không áp dụng cho lãi suất được thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính đã đăng ký tại Campuchia.

Thuế khấu trừ không áp dụng cho chi phí tái bảo hiểm tài sản hoặc rủi ro.

4. Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax)

Ở Campuchia thuế thu nhập cá nhân chưa được hoàn toàn thực thi. Tuy nhiên, thuế thu nhập cá nhân có thể xem là một phần có liên quan đến Thuế tiền lương (Tax on Salary - TOS) và Thuế phụ bổng (Tax on Fringe Benefit - FBT) dành cho cá nhân nhân viên làm việc cho người sử dụng lao động trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp đã được đăng ký.

Campuchia ban hành ngưỡng thu nhập chịu thuế mới đối với thuế thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh cá thể, công ty hợp danh và thuế tiền lương hàng tháng cho nhân viên cư trú theo Nghị định nhỏ số 196, hiệu lực từ 1/1/2023.

Thu nhập tính thuế Thuế suất (KHR)
0 - 18,000,000 0 %
18,000,001 - 24,000,000 5 %
24,000,001 - 102,000,000 10%
102,000,001 - 150,000,000 15%
Trên 150,000,000 20%
Bảng tính Thuế thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh cá thể, công ty hợp danh áp dụng từ 1/1/2023

Thu nhập tính thuế (KHR) Thuế suất Thu nhập thuế phải nộp
0 - 1,500,000 0 % Miễn thuế
1,500,001 - 2,000,000 5 % (Thu nhập chịu thuế X 5%) - 75,000
2,000,001 - 8,500,000 10 % (Thu nhập chịu thuế X 10%) - 175,000
8,500,001 - 12,500,000 15 % (Thu nhập chịu thuế X 15%) - 600,000
Từ 12,500,001 trở lên 20 % (Thu nhập chịu thuế X 20%) - 1,225,000
Bảng tính thuế tiền lương hàng tháng mới cho nhân viên cư trú (Resident) áp dụng từ 1/1/2023

Nhân viên không cư trú (Non - Resident): cố định thuế 20%

Thuế phụ bổng (Tax on Fringe Benefit - FBT): cố định thuế 20%

Tham khảo thêm Sử dụng ứng dụng điện thoại di động để tính thuế thu nhập cá nhân tại Campuchia .